- Phân loại đá theo sự phân loại của Wikipedia.
- Đá là một phần của Khoáng Thạch.
- In nghiêng là các phân loại con của mục chính.
Igneous - Đá mácma
Andesit - Đá núi lửa trung tính
Anorthosit - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là plagiocla
Aplite - đá mácma xâm nhập hạt rất mịn
Basalt - đá núi lửa thành phần mafic
Adakit - nhóm đá basalt chứa một lượng tương đối nhỏ các nguyên tố vết yttri và ytterbi
Hawaiit - nhóm đá basalt hình thành quần đảo đại dương (điểm nóng)
Icelandit
Picrit
Basanit - đá núi lửa thành phần mafic; thực chất là bazan chưa bảo hòa silica
Boninit - bazan nhiều đặc trưng bởi pyroxen
Carbonatit - đá mácma hiếm gặp chứa hơn 50% các khoáng vật carbonat
Charnockit - Loại ít gặp của granit chứa pyroxen
Enderbit - một dạng của charnockit
Dacite - đá núi lửa thành phần felsic đến trung tính chứa nhiều sắt
Diabaz hay Dolerit - đá mácma xâm nhập mafic hình thành trong các dyke hoặc Sill
Diorit - đá mácma xâm nhập trung tính hạt thô có thành phần chủ yếu là plagiocla, pyroxen hoặc/và amphibol
Dunit - an ultramafic cumulate rock composed of olivine and accessories
Essexit - đá mácma mafic chưa bảo hòa silica (thực chất là gabro chứa foid)
Foidolite - đá mácma chứa hơn >90% khoáng vật feldspathoid
Gabbro - đá mácma xâm nhập hạt thô chứa pyroxen và plagiocla, thành phần cơ bản tương tự basalt
Granite - đá mácma xâm nhập hạt thô chứa orthocla, plagiocla và thạch anh
Granodiorit - đá mácma xâm nhập giống granit nhưng thành phần plagiocla > orthocla, hay là một dạng trung gian giữa diorit và granit
Granophyre - đá xâm nhập nông có thành phần giống granit
Harzburgite - một dạng của peridotit; an ultramafic cumulate rock
Hornblendit - a mafic or ultramafic cumulate rock dominated by >90% hornblende
Hyaloclastit - đán núi lửa thành phần chủ yếu là thủy tinh và tuff thủy tinh
Icelandit - đá núi lửa
Ignimbrit - đá núi lửa mảnh vụn
Ijolit - đá xâm nhập bảo hòa silica rất hiếm gặp
Kimberlit - đá núi lửa siêu mafic hiếm gặp và là nguồn cung cấp kim cương
Komatiit - đá núi lửa siêu mafic cổ
Lamproit - đá núi lửa giàu natri
Lamprophyre - đá xâm nhập siêu mafic giàu natri chủ yếu là phenocryst trên nền feldspar
Latit - dạng của andesit không bảo hòa silica
Lherzolit - đá siêu mafic, thực chất là peridotit
Monzogranit - granit chưa bảo hòa silica với <5% thạch anh chuẩn
Monzonit - đá xâm nhập sâu với <5% thạch anh chuẩn
Nephelin syenit - đá xâm nhập sâu chưa bảo hòa silica với nephelin thay thế orthocla
Nephelinite - đá xâm nhập sâu chưa bảo hòa với >90% nephelin
Norite - gabro chứa hypersthen
Obsidian - một loại thủy tinh núi lửa
Pegmatite - đá xâm nhập (hoặc đá biến chất) có các tinh thể lớn
Peridotite - đá siêu mafic xâm nhập sâu hoặc cumulate rock thành phần chiếm >90% olivin
Phonolite - đá núi lửa chưa bảo hòa silica; tương tự nephelin syenit
Picrite - bazan chứa olivin
Porphyry - thường là loại đá kiểu granit với kiến trúc porphyr
Pseudotachylit - thủy tinh hình thành từ sự tan chảy trong đứt gãy bởi sự ma sát
Pumice - Đá bọt - đá núi lửa hạt mịnh có nhiều lỗ hổng
Pyroxenit - đá xâm nhập sâu hạt thô chiếm >90% pyroxen
Quartz Diorit - diorit hơn >5% thạch anh
Quartz Monzonit - đá xâm nhập sâu trung tính, một dạng monzonit với 5-10% thạch anh
Rhyodacite - đá núi lửa thành phần felsic, một dạng trung gian giữa rhyolit và dacit
Rhyolite - đá núi lửa thành phần felsic
Comendite - rhyolit peralkaline
Pantellerite - rhyolit-rhyodacit kiềm với các ban tinh amphibol
Scoria - đá núi lửa mafic nhiều lỗ hổng
Sovite - đá carbonatit hạt thô
Syenite - đá núi lửa sâu thành phần chính là fenspat orthocla; một dạng của granitoid
Tachylyte - giống thủy tinh bazan
Tephrit - đá núi lửa chưa bão hòa silica
Tonalit - granitoid nhiều plagiocla
Trachyandesite - đá núi lửa kiềm trung gian
Benmoreite - trachyandesit natri
Basaltic trachyandesit
Mugearite - trachyandesit bazan natri
Shoshonite - trachyandesit bazan kali
Trachyte - đá núi lửa chưa bão hòa silica; thực chất là rhyolit chứa feldspathoid
Troctolite - đá mácma xâm nhập sâu siêu mafic chứa olivin, pyroxen và plagioclas
Trondhjemite - một dạng của tonalit với fenspat là oligocla
Tuff - đá núi lửa hạt mịn được tạo thành từ tro núi lửa
Websterit - một dạng của pyroxenit, có thành phần clinoproxen và orthopyroxen
Wehrlit - đá xâm nhập sâu siêu mafic, một dạng của peridotit, có thành phần gồm olivin và clinopyroxen
Sedimentary - Đá trầm tích
Anthracit - một dạng của than đá
Argillit - đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hạt cỡ sét
Arkose - đá trầm tích giống cát kết
Banded iron formation - Thành hệ sắt phân dải, đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần chủ yếu là khoáng vật
Breccia - đá trầm tích hoặc kiến tạo có thành phần là mảnh vụn của các đá khác
Cataclasit - đá thành tạo bởi hoạt động đứt gãy
Chalk - Đá phấn - đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hóa thạch coccolith
Chert - đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần là silica
Claystone - Sét kết - đá trầm tích được hình thành từ sét
Coal - Than đá - đá trầm tích được hình thành từ vật chất hữu cơ
Conglomerate - Cuội kết - đá trầm tích là các mảnh vỡ lớn tròn cạnh của các đá khác
Diamictit - Cuội kết chọn lọc kém
Coquina - đá carbonat được hình thành từ sự tích tụ của mảnh vụn và hóa thạch của vỏ sò
Diatomit - đá trầm tích được hình thành từ các hóa thạch diatom
Dolomit hay dolostone - đá carbonat có thành phần chủ yếu là khoáng vật dolomit +/- canxit
Evaporit - đá trầm tích hóa học hình thành từ sự lắng đọng các khoáng vật sau khi bốc hơi
Flint - một dạng của chert
Greywacke - một dạng trung gian giữa cát và cát kết (chưa thành cát kết) với thành phần gồm thạch anh, fenspat và mảnh vụn đá trong hỗn hợp sét
Gritstone - thực chất là các kết hạt thô hình thành từ sạn hạt nhỏ
Itacolumit - cát kết mày vàng có lỗ rổng
Jaspillit - đá trầm tích hóa học giàu sắt tương tự như chert hoặc thành hệ sắt tạo dải
Lignit - Than nâu, đá trầm tích thành phần gồm các vật liệu hữu cơ;
Limestone - Đá vôi -đá trầm tích thành phần chủ yếu là khoáng vật cacbonat
Marl - đá vôi có chứa một tỷ lệ khoáng vật silicat nhất định
Mudstone - Đá bùn - đá trầm tích thành phần gồm sét và bùn
Oil shale - Đá phiến dầu - đá trầm tích thành phần chủ yếu là vật liệu hữu cơ
Oolit - đá trầm tích hóa học (một loại đá vôi)
Sandstone - Cát kết - đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt
Shale - Đá phiến sét -đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt
Siltstone - Bột kết - đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt
Turbidit - đá trầm tích phân lớp được hình thành trong môi trường biển sâu
Wackestone - đá trầm tích khung carbonat
Metamorphic - Đá biến chất
Amphibolit - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol
Epidiorit
Blueschist - Đá phiến lam - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol natri màu xanh dương
Eclogite - basalt hoặc gabro bị biến chất siêu cao; cũng là tướng đá biến chất
Gneiss - đá biến chất hạt thô
Gossan - sản phẩm phong hóa của đá sulfua hay thân quặng
Granulite - đá biến chất cấp cao từ basalt; cũng là tướng đá biến chất
Greenschist - Đá phiến lục - thuật ngữ để chỉ các đá biến chất mafic chủ yếu là amphibol lục
Greenstone
Hornfels - Đá sừng - đá biến chất hình thành do nhiệt của đá mác ma
Marble - Đá hoa - đá vôi bị biến chất
Migmatit - đá biến chất cao ven khối mác ma
Mylonit - đá biến chất động lực hình thành do lực cắt
Pelit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu sét (như bột kết)
Phyllit - đá biến chất cấp thấp thành phần chủ yếu là khoáng vật mica
Psammit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu thạch anh (như cát kết)
Quartzit - các kết thạch anh bị biến chất với hàm lượng thạch anh >95%
Schist - đá biến chất cấp thấp đến trung bình
Serpentinit - đá siêu mafic bị biến chất thành phần chủ yếu là các khoáng vật serpentin
Skarn - đá biến chất tiếp xúc
Slate - đ1 biến chất cấp thấp từ đá phiến sét hoặc bột kết
Suevit - đá được hình thành từ việc nóng chảy một phần khi chịu ảnh hưởng của thiên thạch
Talc carbonate - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là khoáng vật tan bị biến chất; tương tự như serpentinit
Soapstone - thực chất là schist tan
Các dạng đá đặc biệt
Các tên gọi sau được sử dụng để miêu tả các loại đá không theo quan điểm thạch học, nhưng chúng được xác định theo các tiêu chí khác nhau; hầu hết chúng là các đá khác nhau thuộc các nhóm đặc biệt, hoặc các dạng tồn tại khác của các đá được đề cập ở trên.
Adamellit - một biến thể của monzonit thạch anh
Appinit - nhóm biến thể của lamprophyre, hầu hết là hornblend
Aphanit - đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học
Borolanit - một biến thể của nepheline syenit ở Loch Borralan, Scotland
Blue Granite - Granit lam - thực chất là larvikit, một loại monzonit
Epidosit - một dạng biến chất tiếp xúc do thay thế thành phần của basalt
Felsit - đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học
Flint - dạng đặc biệt của chert, jasper, hay tuff
Ganister - a Cornish term for a palaeosol formed on sandstone
Ijolit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica đi cùng với nepheline syenit
Jadeitit - loại đá rất hiếm được hình thành bởi sự tập trung khoáng vật jadeit pyroxen; một dạng của serpentinit
Jasperoid - hematit-silica biến chấn tiếp xúc, tương tự skarn
Kenyt - một biến thể của phonolite, được tìm thấy đầu tiên ở Mount Kenya
Vogesite - một biến thể của lamprophyre
Larvikit - một biến thể của monzonit với bộ ba fenspat microperthitic ở Larvik, Na Uy
Litchfieldit - nepheline syenit bị biến chất tiếp xúc phân bố gần Litchfield, Maine
Luxullianit - granit chứa tourmalin có kiến trúc khác thường, phân bố ở Luxulyan, Cornwall, England
Mangerit - monzonit chứa hypersthen
Minett - một biến thể của lamprophyre
Novaculit - thành hệ chert được tìm thấy ở Oklahoma, Arkansas và Texas
Pyrolit - thành phần hóa học về lý thuyết tương tự như phần trên của manti
Rapakivi Granit - loại granit thể hiện kiến trúc rapakivi khác thường
Rhomb porphyry - một loại latit có các ban tinh fenspat thoi tự hình
Shonkinit - từ cổ để chỉ các đá melitilic và kalsititic; ngày nay đôi khi được sử dụng
Taconit - thuật ngữ chỉ thành hệ sắt phân dải được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ
Teschenit - thực chất là silica chưa bão hòa, gabro chứa analcim
Theralit - thực chất là gabro nephelin
Variolit - thủy tinh đục
Andesit - Đá núi lửa trung tính
Anorthosit - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là plagiocla
Aplite - đá mácma xâm nhập hạt rất mịn
Basalt - đá núi lửa thành phần mafic
Adakit - nhóm đá basalt chứa một lượng tương đối nhỏ các nguyên tố vết yttri và ytterbi
Hawaiit - nhóm đá basalt hình thành quần đảo đại dương (điểm nóng)
Icelandit
Picrit
Basanit - đá núi lửa thành phần mafic; thực chất là bazan chưa bảo hòa silica
Boninit - bazan nhiều đặc trưng bởi pyroxen
Carbonatit - đá mácma hiếm gặp chứa hơn 50% các khoáng vật carbonat
Charnockit - Loại ít gặp của granit chứa pyroxen
Enderbit - một dạng của charnockit
Dacite - đá núi lửa thành phần felsic đến trung tính chứa nhiều sắt
Diabaz hay Dolerit - đá mácma xâm nhập mafic hình thành trong các dyke hoặc Sill
Diorit - đá mácma xâm nhập trung tính hạt thô có thành phần chủ yếu là plagiocla, pyroxen hoặc/và amphibol
Dunit - an ultramafic cumulate rock composed of olivine and accessories
Essexit - đá mácma mafic chưa bảo hòa silica (thực chất là gabro chứa foid)
Foidolite - đá mácma chứa hơn >90% khoáng vật feldspathoid
Gabbro - đá mácma xâm nhập hạt thô chứa pyroxen và plagiocla, thành phần cơ bản tương tự basalt
Granite - đá mácma xâm nhập hạt thô chứa orthocla, plagiocla và thạch anh
Granodiorit - đá mácma xâm nhập giống granit nhưng thành phần plagiocla > orthocla, hay là một dạng trung gian giữa diorit và granit
Granophyre - đá xâm nhập nông có thành phần giống granit
Harzburgite - một dạng của peridotit; an ultramafic cumulate rock
Hornblendit - a mafic or ultramafic cumulate rock dominated by >90% hornblende
Hyaloclastit - đán núi lửa thành phần chủ yếu là thủy tinh và tuff thủy tinh
Icelandit - đá núi lửa
Ignimbrit - đá núi lửa mảnh vụn
Ijolit - đá xâm nhập bảo hòa silica rất hiếm gặp
Kimberlit - đá núi lửa siêu mafic hiếm gặp và là nguồn cung cấp kim cương
Komatiit - đá núi lửa siêu mafic cổ
Lamproit - đá núi lửa giàu natri
Lamprophyre - đá xâm nhập siêu mafic giàu natri chủ yếu là phenocryst trên nền feldspar
Latit - dạng của andesit không bảo hòa silica
Lherzolit - đá siêu mafic, thực chất là peridotit
Monzogranit - granit chưa bảo hòa silica với <5% thạch anh chuẩn
Monzonit - đá xâm nhập sâu với <5% thạch anh chuẩn
Nephelin syenit - đá xâm nhập sâu chưa bảo hòa silica với nephelin thay thế orthocla
Nephelinite - đá xâm nhập sâu chưa bảo hòa với >90% nephelin
Norite - gabro chứa hypersthen
Obsidian - một loại thủy tinh núi lửa
Pegmatite - đá xâm nhập (hoặc đá biến chất) có các tinh thể lớn
Peridotite - đá siêu mafic xâm nhập sâu hoặc cumulate rock thành phần chiếm >90% olivin
Phonolite - đá núi lửa chưa bảo hòa silica; tương tự nephelin syenit
Picrite - bazan chứa olivin
Porphyry - thường là loại đá kiểu granit với kiến trúc porphyr
Pseudotachylit - thủy tinh hình thành từ sự tan chảy trong đứt gãy bởi sự ma sát
Pumice - Đá bọt - đá núi lửa hạt mịnh có nhiều lỗ hổng
Pyroxenit - đá xâm nhập sâu hạt thô chiếm >90% pyroxen
Quartz Diorit - diorit hơn >5% thạch anh
Quartz Monzonit - đá xâm nhập sâu trung tính, một dạng monzonit với 5-10% thạch anh
Rhyodacite - đá núi lửa thành phần felsic, một dạng trung gian giữa rhyolit và dacit
Rhyolite - đá núi lửa thành phần felsic
Comendite - rhyolit peralkaline
Pantellerite - rhyolit-rhyodacit kiềm với các ban tinh amphibol
Scoria - đá núi lửa mafic nhiều lỗ hổng
Sovite - đá carbonatit hạt thô
Syenite - đá núi lửa sâu thành phần chính là fenspat orthocla; một dạng của granitoid
Tachylyte - giống thủy tinh bazan
Tephrit - đá núi lửa chưa bão hòa silica
Tonalit - granitoid nhiều plagiocla
Trachyandesite - đá núi lửa kiềm trung gian
Benmoreite - trachyandesit natri
Basaltic trachyandesit
Mugearite - trachyandesit bazan natri
Shoshonite - trachyandesit bazan kali
Trachyte - đá núi lửa chưa bão hòa silica; thực chất là rhyolit chứa feldspathoid
Troctolite - đá mácma xâm nhập sâu siêu mafic chứa olivin, pyroxen và plagioclas
Trondhjemite - một dạng của tonalit với fenspat là oligocla
Tuff - đá núi lửa hạt mịn được tạo thành từ tro núi lửa
Websterit - một dạng của pyroxenit, có thành phần clinoproxen và orthopyroxen
Wehrlit - đá xâm nhập sâu siêu mafic, một dạng của peridotit, có thành phần gồm olivin và clinopyroxen
Sedimentary - Đá trầm tích
Anthracit - một dạng của than đá
Argillit - đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hạt cỡ sét
Arkose - đá trầm tích giống cát kết
Banded iron formation - Thành hệ sắt phân dải, đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần chủ yếu là khoáng vật
Breccia - đá trầm tích hoặc kiến tạo có thành phần là mảnh vụn của các đá khác
Cataclasit - đá thành tạo bởi hoạt động đứt gãy
Chalk - Đá phấn - đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hóa thạch coccolith
Chert - đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần là silica
Claystone - Sét kết - đá trầm tích được hình thành từ sét
Coal - Than đá - đá trầm tích được hình thành từ vật chất hữu cơ
Conglomerate - Cuội kết - đá trầm tích là các mảnh vỡ lớn tròn cạnh của các đá khác
Diamictit - Cuội kết chọn lọc kém
Coquina - đá carbonat được hình thành từ sự tích tụ của mảnh vụn và hóa thạch của vỏ sò
Diatomit - đá trầm tích được hình thành từ các hóa thạch diatom
Dolomit hay dolostone - đá carbonat có thành phần chủ yếu là khoáng vật dolomit +/- canxit
Evaporit - đá trầm tích hóa học hình thành từ sự lắng đọng các khoáng vật sau khi bốc hơi
Flint - một dạng của chert
Greywacke - một dạng trung gian giữa cát và cát kết (chưa thành cát kết) với thành phần gồm thạch anh, fenspat và mảnh vụn đá trong hỗn hợp sét
Gritstone - thực chất là các kết hạt thô hình thành từ sạn hạt nhỏ
Itacolumit - cát kết mày vàng có lỗ rổng
Jaspillit - đá trầm tích hóa học giàu sắt tương tự như chert hoặc thành hệ sắt tạo dải
Lignit - Than nâu, đá trầm tích thành phần gồm các vật liệu hữu cơ;
Limestone - Đá vôi -đá trầm tích thành phần chủ yếu là khoáng vật cacbonat
Marl - đá vôi có chứa một tỷ lệ khoáng vật silicat nhất định
Mudstone - Đá bùn - đá trầm tích thành phần gồm sét và bùn
Oil shale - Đá phiến dầu - đá trầm tích thành phần chủ yếu là vật liệu hữu cơ
Oolit - đá trầm tích hóa học (một loại đá vôi)
Sandstone - Cát kết - đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt
Shale - Đá phiến sét -đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt
Siltstone - Bột kết - đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt
Turbidit - đá trầm tích phân lớp được hình thành trong môi trường biển sâu
Wackestone - đá trầm tích khung carbonat
Metamorphic - Đá biến chất
Amphibolit - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol
Epidiorit
Blueschist - Đá phiến lam - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol natri màu xanh dương
Eclogite - basalt hoặc gabro bị biến chất siêu cao; cũng là tướng đá biến chất
Gneiss - đá biến chất hạt thô
Gossan - sản phẩm phong hóa của đá sulfua hay thân quặng
Granulite - đá biến chất cấp cao từ basalt; cũng là tướng đá biến chất
Greenschist - Đá phiến lục - thuật ngữ để chỉ các đá biến chất mafic chủ yếu là amphibol lục
Greenstone
Hornfels - Đá sừng - đá biến chất hình thành do nhiệt của đá mác ma
Marble - Đá hoa - đá vôi bị biến chất
Migmatit - đá biến chất cao ven khối mác ma
Mylonit - đá biến chất động lực hình thành do lực cắt
Pelit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu sét (như bột kết)
Phyllit - đá biến chất cấp thấp thành phần chủ yếu là khoáng vật mica
Psammit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu thạch anh (như cát kết)
Quartzit - các kết thạch anh bị biến chất với hàm lượng thạch anh >95%
Schist - đá biến chất cấp thấp đến trung bình
Serpentinit - đá siêu mafic bị biến chất thành phần chủ yếu là các khoáng vật serpentin
Skarn - đá biến chất tiếp xúc
Slate - đ1 biến chất cấp thấp từ đá phiến sét hoặc bột kết
Suevit - đá được hình thành từ việc nóng chảy một phần khi chịu ảnh hưởng của thiên thạch
Talc carbonate - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là khoáng vật tan bị biến chất; tương tự như serpentinit
Soapstone - thực chất là schist tan
Các dạng đá đặc biệt
Các tên gọi sau được sử dụng để miêu tả các loại đá không theo quan điểm thạch học, nhưng chúng được xác định theo các tiêu chí khác nhau; hầu hết chúng là các đá khác nhau thuộc các nhóm đặc biệt, hoặc các dạng tồn tại khác của các đá được đề cập ở trên.
Adamellit - một biến thể của monzonit thạch anh
Appinit - nhóm biến thể của lamprophyre, hầu hết là hornblend
Aphanit - đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học
Borolanit - một biến thể của nepheline syenit ở Loch Borralan, Scotland
Blue Granite - Granit lam - thực chất là larvikit, một loại monzonit
Epidosit - một dạng biến chất tiếp xúc do thay thế thành phần của basalt
Felsit - đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học
Flint - dạng đặc biệt của chert, jasper, hay tuff
Ganister - a Cornish term for a palaeosol formed on sandstone
Ijolit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica đi cùng với nepheline syenit
Jadeitit - loại đá rất hiếm được hình thành bởi sự tập trung khoáng vật jadeit pyroxen; một dạng của serpentinit
Jasperoid - hematit-silica biến chấn tiếp xúc, tương tự skarn
Kenyt - một biến thể của phonolite, được tìm thấy đầu tiên ở Mount Kenya
Vogesite - một biến thể của lamprophyre
Larvikit - một biến thể của monzonit với bộ ba fenspat microperthitic ở Larvik, Na Uy
Litchfieldit - nepheline syenit bị biến chất tiếp xúc phân bố gần Litchfield, Maine
Luxullianit - granit chứa tourmalin có kiến trúc khác thường, phân bố ở Luxulyan, Cornwall, England
Mangerit - monzonit chứa hypersthen
Minett - một biến thể của lamprophyre
Novaculit - thành hệ chert được tìm thấy ở Oklahoma, Arkansas và Texas
Pyrolit - thành phần hóa học về lý thuyết tương tự như phần trên của manti
Rapakivi Granit - loại granit thể hiện kiến trúc rapakivi khác thường
Rhomb porphyry - một loại latit có các ban tinh fenspat thoi tự hình
Shonkinit - từ cổ để chỉ các đá melitilic và kalsititic; ngày nay đôi khi được sử dụng
Taconit - thuật ngữ chỉ thành hệ sắt phân dải được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ
Teschenit - thực chất là silica chưa bão hòa, gabro chứa analcim
Theralit - thực chất là gabro nephelin
Variolit - thủy tinh đục
Nguồn:
http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_rock_types
http://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_c%C3%A1c_lo%E1%BA%A1i_%C4%91%C3%A1