Danh Mục Đá theo Wiki

0

Category :

- Phân loại đá theo sự phân loại của Wikipedia.
- Đá là một phần của Khoáng Thạch. 
- In nghiêng là các phân loại con của mục chính.

Igneous - Đá mácma

    Andesit - Đá núi lửa trung tính
    Anorthosit - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là plagiocla
    Aplite - đá mácma xâm nhập hạt rất mịn
    Basalt - đá núi lửa thành phần mafic
        Adakit - nhóm đá basalt chứa một lượng tương đối nhỏ các nguyên tố vết yttri và ytterbi
        Hawaiit - nhóm đá basalt hình thành quần đảo đại dương (điểm nóng)
        Icelandit
        Picrit

    Basanit - đá núi lửa thành phần mafic; thực chất là bazan chưa bảo hòa silica
    Boninit - bazan nhiều đặc trưng bởi pyroxen
    Carbonatit - đá mácma hiếm gặp chứa hơn 50% các khoáng vật carbonat
    Charnockit - Loại ít gặp của granit chứa pyroxen
        Enderbit - một dạng của charnockit
    Dacite - đá núi lửa thành phần felsic đến trung tính chứa nhiều sắt
    Diabaz hay Dolerit - đá mácma xâm nhập mafic hình thành trong các dyke hoặc Sill
    Diorit - đá mácma xâm nhập trung tính hạt thô có thành phần chủ yếu là plagiocla, pyroxen hoặc/và amphibol
    Dunit - an ultramafic cumulate rock composed of olivine and accessories
    Essexit - đá mácma mafic chưa bảo hòa silica (thực chất là gabro chứa foid)
    Foidolite - đá mácma chứa hơn >90% khoáng vật feldspathoid
    Gabbro - đá mácma xâm nhập hạt thô chứa pyroxen và plagiocla, thành phần cơ bản tương tự basalt
    Granite - đá mácma xâm nhập hạt thô chứa orthocla, plagiocla và thạch anh
    Granodiorit - đá mácma xâm nhập giống granit nhưng thành phần plagiocla > orthocla, hay là một dạng trung gian giữa diorit và granit
    Granophyre - đá xâm nhập nông có thành phần giống granit
    Harzburgite - một dạng của peridotit; an ultramafic cumulate rock
    Hornblendit - a mafic or ultramafic cumulate rock dominated by >90% hornblende
    Hyaloclastit - đán núi lửa thành phần chủ yếu là thủy tinh và tuff thủy tinh
    Icelandit - đá núi lửa
    Ignimbrit - đá núi lửa mảnh vụn
    Ijolit - đá xâm nhập bảo hòa silica rất hiếm gặp
    Kimberlit - đá núi lửa siêu mafic hiếm gặp và là nguồn cung cấp kim cương
    Komatiit - đá núi lửa siêu mafic cổ
    Lamproit - đá núi lửa giàu natri
    Lamprophyre - đá xâm nhập siêu mafic giàu natri chủ yếu là phenocryst trên nền feldspar
    Latit - dạng của andesit không bảo hòa silica
    Lherzolit - đá siêu mafic, thực chất là peridotit
    Monzogranit - granit chưa bảo hòa silica với <5% thạch anh chuẩn
    Monzonit - đá xâm nhập sâu với <5% thạch anh chuẩn
    Nephelin syenit - đá xâm nhập sâu chưa bảo hòa silica với nephelin thay thế orthocla
    Nephelinite - đá xâm nhập sâu chưa bảo hòa với >90% nephelin
    Norite - gabro chứa hypersthen
    Obsidian - một loại thủy tinh núi lửa
    Pegmatite - đá xâm nhập (hoặc đá biến chất) có các tinh thể lớn
    Peridotite - đá siêu mafic xâm nhập sâu hoặc cumulate rock thành phần chiếm >90% olivin
    Phonolite - đá núi lửa chưa bảo hòa silica; tương tự nephelin syenit
    Picrite - bazan chứa olivin
    Porphyry - thường là loại đá kiểu granit với kiến trúc porphyr
    Pseudotachylit - thủy tinh hình thành từ sự tan chảy trong đứt gãy bởi sự ma sát
   
Pumice - Đá bọt - đá núi lửa hạt mịnh có nhiều lỗ hổng
    Pyroxenit - đá xâm nhập sâu hạt thô chiếm >90% pyroxen
   
Quartz Diorit - diorit hơn >5% thạch anh
   
Quartz Monzonit - đá xâm nhập sâu trung tính, một dạng monzonit với 5-10% thạch anh
    Rhyodacite - đá núi lửa thành phần felsic, một dạng trung gian giữa rhyolit và dacit
    Rhyolite - đá núi lửa thành phần felsic
        Comendite - rhyolit peralkaline
        Pantellerite - rhyolit-rhyodacit kiềm với các ban tinh amphibol

    Scoria - đá núi lửa mafic nhiều lỗ hổng
    Sovite - đá carbonatit hạt thô
    Syenite - đá núi lửa sâu thành phần chính là fenspat orthocla; một dạng của granitoid
    Tachylyte - giống thủy tinh bazan
    Tephrit - đá núi lửa chưa bão hòa silica
    Tonalit - granitoid nhiều plagiocla
    Trachyandesite - đá núi lửa kiềm trung gian
        Benmoreite - trachyandesit natri
        Basaltic trachyandesit
            Mugearite - trachyandesit bazan natri
            Shoshonite - trachyandesit bazan kali

    Trachyte - đá núi lửa chưa bão hòa silica; thực chất là rhyolit chứa feldspathoid
    Troctolite - đá mácma xâm nhập sâu siêu mafic chứa olivin, pyroxen và plagioclas
    Trondhjemite - một dạng của tonalit với fenspat là oligocla
    Tuff - đá núi lửa hạt mịn được tạo thành từ tro núi lửa
    Websterit - một dạng của pyroxenit, có thành phần clinoproxen và orthopyroxen
    Wehrlit - đá xâm nhập sâu siêu mafic, một dạng của peridotit, có thành phần gồm olivin và clinopyroxen

Sedimentary - Đá trầm tích

    Anthracit - một dạng của than đá
    Argillit - đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hạt cỡ sét
    Arkose - đá trầm tích giống cát kết
    Banded iron formation - Thành hệ sắt phân dải, đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần chủ yếu là khoáng vật
    Breccia - đá trầm tích hoặc kiến tạo có thành phần là mảnh vụn của các đá khác
    Cataclasit - đá thành tạo bởi hoạt động đứt gãy
    Chalk - Đá phấn - đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hóa thạch coccolith
    Chert - đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần là silica
    Claystone - Sét kết - đá trầm tích được hình thành từ sét
    Coal - Than đá - đá trầm tích được hình thành từ vật chất hữu cơ
    Conglomerate - Cuội kết - đá trầm tích là các mảnh vỡ lớn tròn cạnh của các đá khác
        Diamictit - Cuội kết chọn lọc kém
    Coquina - đá carbonat được hình thành từ sự tích tụ của mảnh vụn và hóa thạch của vỏ sò
    Diatomit - đá trầm tích được hình thành từ các hóa thạch diatom
    Dolomit hay dolostone - đá carbonat có thành phần chủ yếu là khoáng vật dolomit +/- canxit
    Evaporit - đá trầm tích hóa học hình thành từ sự lắng đọng các khoáng vật sau khi bốc hơi
    Flint - một dạng của chert
    Greywacke - một dạng trung gian giữa cát và cát kết (chưa thành cát kết) với thành phần gồm thạch anh, fenspat và mảnh vụn đá trong hỗn hợp sét
    Gritstone - thực chất là các kết hạt thô hình thành từ sạn hạt nhỏ
    Itacolumit - cát kết mày vàng có lỗ rổng
    Jaspillit - đá trầm tích hóa học giàu sắt tương tự như chert hoặc thành hệ sắt tạo dải
    Lignit - Than nâu, đá trầm tích thành phần gồm các vật liệu hữu cơ;
    Limestone - Đá vôi -đá trầm tích thành phần chủ yếu là khoáng vật cacbonat
    Marl - đá vôi có chứa một tỷ lệ khoáng vật silicat nhất định
    Mudstone - Đá bùn - đá trầm tích thành phần gồm sét và bùn
    Oil shale - Đá phiến dầu - đá trầm tích thành phần chủ yếu là vật liệu hữu cơ
    Oolit - đá trầm tích hóa học (một loại đá vôi)
    Sandstone - Cát kết - đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt   
    Shale - Đá phiến sét -đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt
    Siltstone - Bột kết - đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt
    Turbidit - đá trầm tích phân lớp được hình thành trong môi trường biển sâu
    Wackestone - đá trầm tích khung carbonat

Metamorphic - Đá biến chất

    Amphibolit - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol
        Epidiorit
    Blueschist - Đá phiến lam - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol natri màu xanh dương
    Eclogite - basalt hoặc gabro bị biến chất siêu cao; cũng là tướng đá biến chất
    Gneiss - đá biến chất hạt thô
    Gossan - sản phẩm phong hóa của đá sulfua hay thân quặng
    Granulite - đá biến chất cấp cao từ basalt; cũng là tướng đá biến chất
    Greenschist - Đá phiến lục - thuật ngữ để chỉ các đá biến chất mafic chủ yếu là amphibol lục
        Greenstone
    Hornfels - Đá sừng - đá biến chất hình thành do nhiệt của đá mác ma
    Marble - Đá hoa - đá vôi bị biến chất
    Migmatit - đá biến chất cao ven khối mác ma
    Mylonit - đá biến chất động lực hình thành do lực cắt
    Pelit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu sét (như bột kết)
    Phyllit - đá biến chất cấp thấp thành phần chủ yếu là khoáng vật mica
    Psammit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu thạch anh (như cát kết)
    Quartzit - các kết thạch anh bị biến chất với hàm lượng thạch anh >95%
    Schist - đá biến chất cấp thấp đến trung bình
    Serpentinit - đá siêu mafic bị biến chất thành phần chủ yếu là các khoáng vật serpentin
    Skarn - đá biến chất tiếp xúc
    Slate - đ1 biến chất cấp thấp từ đá phiến sét hoặc bột kết
    Suevit - đá được hình thành từ việc nóng chảy một phần khi chịu ảnh hưởng của thiên thạch
    Talc carbonate - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là khoáng vật tan bị biến chất; tương tự như serpentinit
        Soapstone - thực chất là schist tan

Các dạng đá đặc biệt

Các tên gọi sau được sử dụng để miêu tả các loại đá không theo quan điểm thạch học, nhưng chúng được xác định theo các tiêu chí khác nhau; hầu hết chúng là các đá khác nhau thuộc các nhóm đặc biệt, hoặc các dạng tồn tại khác của các đá được đề cập ở trên.

    Adamellit - một biến thể của monzonit thạch anh
    Appinit - nhóm biến thể của lamprophyre, hầu hết là hornblend
    Aphanit - đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học
    Borolanit - một biến thể của nepheline syenit ở Loch Borralan, Scotland
    Blue Granite - Granit lam - thực chất là larvikit, một loại monzonit
    Epidosit - một dạng biến chất tiếp xúc do thay thế thành phần của basalt
    Felsit - đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học
    Flint - dạng đặc biệt của chert, jasper, hay tuff
    Ganister - a Cornish term for a palaeosol formed on sandstone
    Ijolit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica đi cùng với nepheline syenit
    Jadeitit - loại đá rất hiếm được hình thành bởi sự tập trung khoáng vật jadeit pyroxen; một dạng của serpentinit
    Jasperoid - hematit-silica biến chấn tiếp xúc, tương tự skarn
    Kenyt - một biến thể của phonolite, được tìm thấy đầu tiên ở Mount Kenya
    Vogesite - một biến thể của lamprophyre
    Larvikit - một biến thể của monzonit với bộ ba fenspat microperthitic ở Larvik, Na Uy
    Litchfieldit - nepheline syenit bị biến chất tiếp xúc phân bố gần Litchfield, Maine
    Luxullianit - granit chứa tourmalin có kiến trúc khác thường, phân bố ở Luxulyan, Cornwall, England
    Mangerit - monzonit chứa hypersthen
    Minett - một biến thể của lamprophyre
    Novaculit - thành hệ chert được tìm thấy ở Oklahoma, Arkansas và Texas
    Pyrolit - thành phần hóa học về lý thuyết tương tự như phần trên của manti
   
Rapakivi Granit - loại granit thể hiện kiến trúc rapakivi khác thường
    Rhomb porphyry - một loại latit có các ban tinh fenspat thoi tự hình
    Shonkinit - từ cổ để chỉ các đá melitilic và kalsititic; ngày nay đôi khi được sử dụng
    Taconit - thuật ngữ chỉ thành hệ sắt phân dải được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ
    Teschenit - thực chất là silica chưa bão hòa, gabro chứa analcim
    Theralit - thực chất là gabro nephelin
    Variolit - thủy tinh đục

Nguồn: 
http://en.wikipedia.org/wiki/List_of_rock_types
http://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_c%C3%A1c_lo%E1%BA%A1i_%C4%91%C3%A1