Danh Mục Đá Quý Thông Dụng ( 32 loại)

0

Category :

Danh Mục Đá Quý Thông Dụng ( 59 loại)

0

Category :

Danh Mục Đá Quý Thông Dụng ( 178 loại)

0

Category :

Danh Mục Đá Quý Thông Dụng( 94 loại)

0

Category :

Danh Mục Đá Bán Quý - Dạng Viên Tròn ( 15 loại)

0

Category :

Danh Mục Đá Quý - Đính Nhẫn ( 19 loại)

0

Category :

Cách Gọi Tên Màu Đá Quý - Bán Quý (Tiếng Anh)

0

Category :

Cách Gọi Tên Màu Đá Quý - Bán Quý (Tiếng Anh)


Nguồn: http://www.vermontgemlab.com/Gemstones.html

Danh Mục Phân Loại Đá Quý (dựa trên Strunz) - Bảng 1

0

Category :


 Danh Mục Phân Loại Đá Quý - Bán Quý Theo Strunz (54 loại)



1. Silicate Mineral Class
 
Cyclosilicates
·    Beryl
·    Alexandrite
·    Aquamarine (Beryl)
·    Chrysoberyl
·    Emerald (Beryl)
·    Morganite (Beryl)
·    Tourmaline 


Inosilicates
·    Diopside
·    Jadeite
·    Kunzite (Pyroxene Group: Spodumene) 


Nesosilicates
·    Kyanite (Aluminosilicate)
·    Garnet Group
·    Peridot - Olivine
·    Topaz (Aluminosilicate)
·    Zircon Group 


Phyllosilicates
·    Prehnite
·    Talc 


Sorosilicates
·    Tanzanite - (Zoisite, Epidote) 


Tectosilicates (framework silicates, zeolites)
·    Agate
·    Amethyst
·    Chalcedony
·    Citrine
·    Jasper
·    Labradorite
·    Lazurite (Lapis Lazuli)
·    Moonstone
·    Onyx
·    Opal (also a mineraloid)
·    Quartz

2. Carbonate Mineral Class

 
Carbonates with Hydroxyl or Halogen
·    Azurite
·    Calcite
·    Malachite 


3. Sulfate Class

 
Sulfur Oxides
·    Gypsum 


4. Halide Mineral Class

 
Halogens
·    Fluorite 


5. Oxide Mineral Class

 
Element in (IV) State
·    Ruby - (Corundum - Aluminium Oxide)
·    Sapphire - (Corundum - Aluminium Oxide)
·    Spinel - (Corundum - Aluminium Oxide)
·    Zirconia (CZ) - (Zirconium Oxide) 


6. Sulfide Mineral Class


Sulfides
·    Pyrite 


7. Phosphate Mineral Class


Phosphate Minerals
·    Apatite
·    Turquoise 


8. Element Class


Carbon Group
·    Diamond 


Native (Rare Earth) Metals
·    Titanium 


Gold Group
·    Gold
·    Copper
·    Silver 


9. Platinum Group

 
·    Iridium
·    Platinum
·    Palladium
·    Rhodium 


10. Mineraloids Group

 
Non-Crystalline Minerals
·    Amber
·    Obsidian
·    Opal
·    Pearl

Phân Loại Đá Quý - Bán Quý Theo Khoáng Học

0

Category :

Phân Loại Đá Quý - Bán Quý Theo Khoáng Học

Danh Mục Đá Quý Khoáng Vật




Bảng Độ Cứng, Độ Ánh Xạ, Tỉ Trọng Các Đá Quý (86 loại)

0

Category :


 Bảng Độ Cứng, Độ Ánh Xạ, Tỉ Trọng Các Đá Quý (86 loại)
(Màu hiển thị là màu cơ bản của đá quý đó)

Tên Đá QuýTỉ TrọngĐộ Cứng Mohs Hệ Số Ánh XạHọ Đá Quý
Achorite3.03 - 3.257.0 - 7.5 Mohs1.610-1.661Tourmaline
Agate2.657.0 Mohs1.530 - 1.550Quartz
Alexandrite3.68 - 3.788.5 Mohs1.746 - 1.755Chrysoberyl
Almandine3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.750 - 1.830Garnet
Almandine Spinel3.58 - 4.068.0 Mohs1.708 - 1.735Spinel
Almandine-Spessartine3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.750 - 1.830Garnet
Amazonite2.55 - 2.766.0 - 6.5 Mohs1.518 - 1.526Feldspar
Amethyst2.657.0 Mohs1.532 - 1.554Quartz
Andradite3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.880 - 1.940Garnet
Aquamarine2.63 - 2.917.5 - 8.0 Mohs1.567-1.590Beryl
Balas Ruby3.58 - 4.068.0 Mohs1.708 - 1.735Spinel
Black Opal1.98 - 2.255.5 - 6.5 Mohs1.440 - 1.460Opal
Bloodstone2.657.0 Mohs1.535 - 1.539Quartz
Brazilian Emerald3.03 - 3.257.0 - 7.5 Mohs1.610 - 1.640Tourmaline
Cairngorm2.657.0 Mohs1.540 - 1.550Quartz
Carnelian2.657.0 Mohs1.530 - 1.550Quartz
Cat's Eye3.68 - 3.788.5 Mohs1.746 - 1.755Chrysoberyl
Chalcedony2.657.0 Mohs1.544 - 1.553Quartz
Chlorspinel3.58 - 4.068.0 Mohs1.712 - 1.717Spinel
Chrome Pyrope3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.730 - 1.760Garnet
Chrysoberyl3.68 - 3.788.5 Mohs1.746 - 1.755Chrysoberyl
Chrysoprase2.657.0 Mohs1.530 - 1.550Quartz
Citrine2.657.0 Mohs1.532 - 1.554Quartz
Color-Change Garnet3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.730 - 1.760Garnet
Demantoid3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.880 - 1.900Garnet
Diamond3.5110 Mohs2.417Diamond
Dravite3.03 - 3.257.0 - 7.5 Mohs1.610-1.661Tourmaline
Emerald2.63 - 2.917.5 - 8.0 Mohs1.560 - 1.605Beryl
Feldspar2.55 - 2.766.0 - 6.5 Mohs1.518 - 1.572Feldspar
Fire Opal1.98 - 2.255.5 - 6.5 Mohs1.430 - 1.460Opal
Garnet3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.730 - 1.760Garnet
Ghanospinel3.58 - 4.068.0 Mohs1.712 - 1.747Spinel
Goshenite2.63 - 2.917.5 - 8.0 Mohs1.570 - 1.600Beryl
Green Quartz2.657.0 Mohs1.540-1.550Quartz
Grossular3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.880 - 1.940Garnet
Heliodore2.63 - 2.917.5 - 8.0 Mohs1.570 - 1.600Beryl
Heliotrope2.657.0 Mohs1.535 - 1.539Quartz
Hessonite3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.730 - 1.760Garnet
Hyacinth4.60 - 4.707.5 Mohs1.777 - 1.987Zircon
Indicolite3.03 - 3.257.0 - 7.5 Mohs1.610 - 1.640Tourmaline
Jade2.90 - 3.106.0 Mohs1.640 - 1.667Jade
Jadeite2.90 - 3.106.0 Mohs1.640 - 1.667Jade
Jargon4.60 - 4.707.5 Mohs1.777 - 1.987Zircon
Jasper2.657.0 Mohs1.540 - 1.550Quartz
Labradorite2.55 - 2.766.0 - 6.5 Mohs1.560 - 1.572Feldspar
Lapis Lazuli2.70 - 2.905.0 - 5.5 Mohs1.500 - 1.550Lapis Lazuli
Malaia3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.880 - 1.940Garnet
Matura Diamond4.60 - 4.707.5 Mohs1.777 - 1.987Zircon
Moonstone2.55 - 2.766.0 - 6.5 Mohs1.518 - 1.526Feldspar
Morganite2.63 - 2.917.5 - 8.0 Mohs1.585 - 1.594Beryl
Morion2.657.0 Mohs1.540 - 1.550Quartz
Nephrite2.90 - 3.106.0 Mohs1.600 - 1.641Jade
Onyx2.657.0 Mohs1.531 - 1.539Quartz
Opal1.98 - 2.255.5 - 6.5 Mohs1.440 - 1.460Opal
Orthoclase2.55 - 2.766.0 - 6.5 Mohs1.518 - 1.526Feldspar
Peridot3.22 - 3.457.0 Mohs1.635 - 1.690Peridot
Peristerite2.55 - 2.766.0 - 6.5 Mohs1.560 - 1.572Feldspar
Praziolite2.657.0 Mohs1.540 - 1.550Quartz
Pyrope3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.730 - 1.760Garnet
Pyrope-Almandine3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.730 - 1.760Garnet
Pyrope-Spessartine3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.730 - 1.760Garnet
Quartz2.657.0 Mohs1.544 - 1.553Quartz
Red Beryl2.63 - 2.917.5 - 8.0 Mohs1.570 - 1.598Beryl
Rhodolite3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.740 - 1.770Garnet
Rock Crystal2.657.0 Mohs2.000Quartz
Rose Quartz2.657.0 Mohs1.540 - 1.550Quartz
Rubellite3.03 - 3.257.0 - 7.5 Mohs1.610 - 1.640Tourmaline
Rubicelle3.58 - 4.068.0 Mohs1.712 - 1.717Spinel
Ruby3.96 - 4.059.0 Mohs1.757 - 1.779Corundum
Sapphire3.96 - 4.059.0 Mohs1.757 - 1.779Corundum
Sapphire Spinel3.58 - 4.068.0 Mohs1.712 - 1.747Spinel
Siberite3.03 - 3.257.0 - 7.5 Mohs1.625-1.675Tourmaline
Smoky Quartz2.657.0 Mohs1.540 - 1.550Quartz
Spessartine3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.790 - 1.810Garnet
Spinel3.58 - 4.068.0 Mohs1.712 - 1.717Spinel
Sunstone2.55 - 2.766.0 - 6.5 Mohs1.560 - 1.572Feldspar
Topaz3.50 - 3.608.0 Mohs1.607 - 1.627Topaz
Topazolite3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.880 - 1.940Garnet
Tourmaline3.03 - 3.257.0 - 7.5 Mohs1.603 - 1.655Tourmaline
Tsavorite3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.739 - 1.744Garnet
Turquoise2.60 - 2.805.0 - 6.0 Mohs1.610 - 1.650Turquoise
Uvarovite3.50 - 4.306.5 - 7.5 Mohs1.740 - 1.870Garnet
Verdilite3.03 - 3.257.0 - 7.5 Mohs1.612-1.638Tourmaline
Water Opal1.98 - 2.255.5 - 6.5 Mohs1.440 - 1.460Opal
White Opal1.98 - 2.255.5 - 6.5 Mohs1.440 - 1.460Opal
Zircon4.60 - 4.707.5 Mohs1.777 - 1.987Zircon

Nguồn: http://www.csgnetwork.com/gemchar.html

Tsavorite

0

Category :



Tên khoáng vật : Grossularite garnet
Độ cứng Mohs  :7
Chiết suất :1.74
Tỉ trọng :3.61
Trọng lượng  : 5.02 ct
Kích cỡ (mm) : L 10.6 x W 9.0 x D 6.48
Chất lượng đá quý, chưa xử lý



Viên Garnet màu xanh là khá mới này được phát hiện trong công viên quốc gia Tsavo của Kenia, hy vọng là sẽ ngày càng được ưa chuộng.

Câu chuyện về viên đá qúy này bắt đầu khi Tiffany&Co. phát hiện ra nó trong công viên quốc gia Tsavo của Kenia vào năm 1968 dưới cái tên “tsavorit”. Người ta đã hiểu ít nhiều rằng tất cả Garnet đều có  màu đỏ, từ khi những viên tiêu biểu cho loại này được tìm thấy có màu đỏ nhạt giống như màu rhodolite và almandite, nhưng còn có những viên Garnet màu xanh lá cây như loại này nữa. Với màu emerald, màu xanh là của  ngọc tsavorit là do có sự xuất hiện của yếu tố khoáng vanadi và crôm.

Với chỉ số khúc xạ là 1,74, gần bằng sapphire, ngọc tsavorit có một vẻ rực sáng rất đẹp, và độ cứng của nó là 7, bằng thạch anh khiến cho nó có đặc tính tuyệt vời của một viên đá quý. Ngọc tsavorit cần chỉnh sửa lại để có vẻ đẹp hài hòa của các mặt khắc với màu xanh lá, vàng và đen. Nhìn chung đá quý thường bị mất độ trong suốt và xuất hiện màu hơi đen đen như kiểu màu của nó bị sẫm hơn, nhưng là bởi vì kích thước to lớn của những viên đá  này mà thôi. Viên ngọc tsavorit có độ màu số 7 này có sự trong suốt cao và tỏa vẻ rực rỡ mạnh mẽ cho dù màu của nó hơi sẫm. Ngược lại, có những viên tsavorit có khả năng chiếu sáng rực rỡ và thế hiện một vẻ quyến rũ lấp lánh như pha lê thậm chí chỉ ở độ màu 3.

So sánh với các loại đá quý khác, tsavorit ít bị hấp thu, và nó dễ bị dầu hoặc polime thấm vào giống như emerald. Các tinh thể được khai thác từ lòng đất, chỉ có một phần tsavorit có giá trị được mài dũa và giữ lại. Sau khi nguyên liệu được định dạng, có thể hình ovan hoặc hình bát giác, phần đỉnh sẽ được kẹp chặt lại , còn phần nhô ra sẽ được bào cạnh và mài bóng, tạo nên một viên ngọc tsavorit đẹp hoàn hảo.

Chỉ trong vòng 30 năm từ khi tsavorit lần đầu xuất hiện như một viên đá quý, và số lượng sản xuất của nó rất hạn chế, vì vậy người ta biết đến nó không nhiều. Xét tới vẻ đẹp của ngọc tsavorit và các tính chất như một viên đá quý, nhu cầu của nó có thể tăng rất nhanh chóng trong tương lai. Những viên đá quý có đặc điểm hiếm thấy như thế không phải thường xuyên mà tìm thấy được.

Chỉ có Garnet có màu đỏ nhạt mới chứa khoáng rhodolit, almandit, and pirop, và khác loại so với đá garnet xanh. Bức ảnh dưới đây chụp một bộ trâm với dạng đá garnet xanh khác, đó là demantoit.


Những dạng Garnet khác






Garnet xuất hiện với rất nhiều màu sắc, trừ màu xanh. 100 năm trước, các dạng phong phú của garnet tạo nên và chiếm hơn một nửa những sản phẩm được trưng bày trên cửa sổ của những cửa hàng trang sức ở Châu Âu. Ngày nay, nhiều loại đá quý đều đã được xử lý nhiệt những quá trình xử lý lâu dài, nhưng những viên garnet, cùng với kim cương, alexandrite, ngọc mắt mèo chrysoberyl, và peridot chưa qua xử lý-là những viên đá quý có chất lượng và tuyệt đẹp.

Demantoid Garnet

Demantoid là viên garnet xanh, cũng lấp lánh như kim cương, được khai thác ở vùng núi Ural của nước Nga từ những năm 1860. Trong những ngày đó, những viên đá quý này phổ biến ở Châu Âu và Mỹ, nhưng quá trình khai thác đã tạm ngừng lại trong những năm 1917 như một kết quả của cách mạng Nga. Sự khai thác dần dần phục hồi từ quá trình cải tổ kinh tế Soviet cuối những năm 1980. Một số những viên demantoid cũ tái gia nhập thị trường qua những cuộc bán đấu giá, và đạt mức giá hơn $ 10,000 cho mỗi carat. So với tsavorite, màu sắc của demantoid là màu vàng đậm. Trong tất cả những loại đá quý truyền thống, chỉ demantoid có độ tán sắc mạnh hơn kim cương. Sự tán sắc mạnh này chính là nguồn gốc vẻ đẹp độc đáo của garnet. Demantoid cũng có chỉ số khúc xạ khá cao của năm 1875. Những nguồn demantoid garnet khác gồm: Italy, và Tây nam Châu Phi.

Mandarin Garnet

Một trong số hàng trăm viên garnet màu phong phú ấy chính là viên với màu vỏ quýt, xuất hiện lần đầu trên thị trường vào năm 1992. Những viên garnet màu vỏ quýt này được khai thác ở vùng Tây Bắc Nambia ở Châu Phi, nơi màu những nguyên liệu thô đặc trưng xuất hiện như những tinh thể 24 mặt, xếp từ 2 tới 25 milimet ( khoảng tầm .08 đến .98 inch). Bức hình chỉ ra một viên garnet trong suốt đặc biệt với màu vàng vỏ quýt. Khi nhìn dưới kính lúp 10 độ, vẻ ngoài với nhiều đường vân sóng, như những thể vùi, có thể thấy được trong cả viên đá, một đặc tính điển hình của loại nguyên liệu này.

Pyrope Garnet

Khoáng chất garnet pyrope có ở cả kích cỡ nhỏ.
Trang sức đã cực kỳ phổ biến trong gia cấp tư sản của Châu Âu thế kỷ 19. Họ thường mang những viên Pyrope Garnet nhỏ có màu đỏ rực lửa, nhưng hầu hết những nguyên liệu thô có màu đen tối, vì vậy nên để cải thiện  điều đó họ đã cắt những viên đá sao cho có mặt bàn thật lớn cùng với cái đáy nông để viên đá không quá tối. Tỉnh Czech của Bohemia là nguồn cung cấp chính pyrope từ đầu thế kỷ 16 cho tới tận cuối thế kỷ 19.

Đánh giá chất lượng


Tsavorite chất lượng đá quý thì có độ trong cao, đặc biệt hấp dẫn là sự phản chiếu của các tông màu xanh ở một viên ở cấp độ màu 4 đến 6, và mức độ đẹp giữa A và S. Chất lượng đá quý của một viên lớn hơn 3 carat thì rất đắt vì nó có số lượng sản xuất giới hạn. Điều này ngược với một viên Almadite 10 carat màu đỏ đậm , cũng là một loại của garnet, có thể tìm thấy.

Có sự khác biệt về văn hóa và con người cũng như sự so sánh giữa nơi mà độ tối cao hơn (tông màu 5, hoặc 6), hay sáng hơn (3 hoặc 4), nhưng đó là sự bắt buộc đối với cấp độ màu để  xứng đáng làm nên món đồ trang sức. Các viên đá với vẻ đẹp cấp S sẽ cho thấy vẻ lấp lánh tuyệt vời. Nếu nhiều người thích hơn tông màu 3, thì đòi hỏi nhu cầu cho những viên đá này cũng cao hơn , dẫn tới việc làm tăng mức độ hiếm cho chúng. Phạm vi của 3 vùng chất lượng không phải là tuyệt đối, và sẽ có nhiều thay đổi theo thời gian.