Category :
Time: 9:15 AM
Danh Mục Phân Loại Đá Quý - Bán Quý Theo Strunz (54 loại)
1. Silicate Mineral Class
Cyclosilicates
· Beryl
· Alexandrite
· Aquamarine (Beryl)
· Chrysoberyl
· Emerald (Beryl)
· Morganite (Beryl)
· Tourmaline
Inosilicates
· Diopside
· Jadeite
· Kunzite (Pyroxene Group: Spodumene)
Nesosilicates
· Kyanite (Aluminosilicate)
· Garnet Group
· Peridot - Olivine
· Topaz (Aluminosilicate)
· Zircon Group
Phyllosilicates
· Prehnite
· Talc
Sorosilicates
· Tanzanite - (Zoisite, Epidote)
Tectosilicates (framework silicates, zeolites)
· Agate
· Amethyst
· Chalcedony
· Citrine
· Jasper
· Labradorite
· Lazurite (Lapis Lazuli)
· Moonstone
· Onyx
· Opal (also a mineraloid)
· Quartz
2. Carbonate Mineral Class
Carbonates with Hydroxyl or Halogen
· Azurite
· Calcite
· Malachite
3. Sulfate Class
Sulfur Oxides
· Gypsum
4. Halide Mineral Class
Halogens
· Fluorite
5. Oxide Mineral Class
Element in (IV) State
· Ruby - (Corundum - Aluminium Oxide)
· Sapphire - (Corundum - Aluminium Oxide)
· Spinel - (Corundum - Aluminium Oxide)
· Zirconia (CZ) - (Zirconium Oxide)
6. Sulfide Mineral Class
Sulfides
· Pyrite
7. Phosphate Mineral Class
Phosphate Minerals
· Apatite
· Turquoise
8. Element Class
Carbon Group
· Diamond
Native (Rare Earth) Metals
· Titanium
Gold Group
· Gold
· Copper
· Silver
9. Platinum Group
· Iridium
· Platinum
· Palladium
· Rhodium
10. Mineraloids Group
Non-Crystalline Minerals
· Amber
· Obsidian
· Opal
· Pearl
Category :
Time: 6:37 AM
Bảng Độ Cứng, Độ Ánh Xạ, Tỉ Trọng Các Đá Quý (86 loại)
(Màu hiển thị là màu cơ bản của đá quý đó)
Tên Đá Quý | Tỉ Trọng | Độ Cứng Mohs | Hệ Số Ánh Xạ | Họ Đá Quý |
Achorite | 3.03 - 3.25 | 7.0 - 7.5 Mohs | 1.610-1.661 | Tourmaline |
Agate | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.530 - 1.550 | Quartz |
Alexandrite | 3.68 - 3.78 | 8.5 Mohs | 1.746 - 1.755 | Chrysoberyl |
Almandine | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.750 - 1.830 | Garnet |
Almandine Spinel | 3.58 - 4.06 | 8.0 Mohs | 1.708 - 1.735 | Spinel |
Almandine-Spessartine | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.750 - 1.830 | Garnet |
Amazonite | 2.55 - 2.76 | 6.0 - 6.5 Mohs | 1.518 - 1.526 | Feldspar |
Amethyst | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.532 - 1.554 | Quartz |
Andradite | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.880 - 1.940 | Garnet |
Aquamarine | 2.63 - 2.91 | 7.5 - 8.0 Mohs | 1.567-1.590 | Beryl |
Balas Ruby | 3.58 - 4.06 | 8.0 Mohs | 1.708 - 1.735 | Spinel |
Black Opal | 1.98 - 2.25 | 5.5 - 6.5 Mohs | 1.440 - 1.460 | Opal |
Bloodstone | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.535 - 1.539 | Quartz |
Brazilian Emerald | 3.03 - 3.25 | 7.0 - 7.5 Mohs | 1.610 - 1.640 | Tourmaline |
Cairngorm | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.540 - 1.550 | Quartz |
Carnelian | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.530 - 1.550 | Quartz |
Cat's Eye | 3.68 - 3.78 | 8.5 Mohs | 1.746 - 1.755 | Chrysoberyl |
Chalcedony | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.544 - 1.553 | Quartz |
Chlorspinel | 3.58 - 4.06 | 8.0 Mohs | 1.712 - 1.717 | Spinel |
Chrome Pyrope | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.730 - 1.760 | Garnet |
Chrysoberyl | 3.68 - 3.78 | 8.5 Mohs | 1.746 - 1.755 | Chrysoberyl |
Chrysoprase | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.530 - 1.550 | Quartz |
Citrine | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.532 - 1.554 | Quartz |
Color-Change Garnet | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.730 - 1.760 | Garnet |
Demantoid | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.880 - 1.900 | Garnet |
Diamond | 3.51 | 10 Mohs | 2.417 | Diamond |
Dravite | 3.03 - 3.25 | 7.0 - 7.5 Mohs | 1.610-1.661 | Tourmaline |
Emerald | 2.63 - 2.91 | 7.5 - 8.0 Mohs | 1.560 - 1.605 | Beryl |
Feldspar | 2.55 - 2.76 | 6.0 - 6.5 Mohs | 1.518 - 1.572 | Feldspar |
Fire Opal | 1.98 - 2.25 | 5.5 - 6.5 Mohs | 1.430 - 1.460 | Opal |
Garnet | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.730 - 1.760 | Garnet |
Ghanospinel | 3.58 - 4.06 | 8.0 Mohs | 1.712 - 1.747 | Spinel |
Goshenite | 2.63 - 2.91 | 7.5 - 8.0 Mohs | 1.570 - 1.600 | Beryl |
Green Quartz | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.540-1.550 | Quartz |
Grossular | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.880 - 1.940 | Garnet |
Heliodore | 2.63 - 2.91 | 7.5 - 8.0 Mohs | 1.570 - 1.600 | Beryl |
Heliotrope | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.535 - 1.539 | Quartz |
Hessonite | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.730 - 1.760 | Garnet |
Hyacinth | 4.60 - 4.70 | 7.5 Mohs | 1.777 - 1.987 | Zircon |
Indicolite | 3.03 - 3.25 | 7.0 - 7.5 Mohs | 1.610 - 1.640 | Tourmaline |
Jade | 2.90 - 3.10 | 6.0 Mohs | 1.640 - 1.667 | Jade |
Jadeite | 2.90 - 3.10 | 6.0 Mohs | 1.640 - 1.667 | Jade |
Jargon | 4.60 - 4.70 | 7.5 Mohs | 1.777 - 1.987 | Zircon |
Jasper | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.540 - 1.550 | Quartz |
Labradorite | 2.55 - 2.76 | 6.0 - 6.5 Mohs | 1.560 - 1.572 | Feldspar |
Lapis Lazuli | 2.70 - 2.90 | 5.0 - 5.5 Mohs | 1.500 - 1.550 | Lapis Lazuli |
Malaia | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.880 - 1.940 | Garnet |
Matura Diamond | 4.60 - 4.70 | 7.5 Mohs | 1.777 - 1.987 | Zircon |
Moonstone | 2.55 - 2.76 | 6.0 - 6.5 Mohs | 1.518 - 1.526 | Feldspar |
Morganite | 2.63 - 2.91 | 7.5 - 8.0 Mohs | 1.585 - 1.594 | Beryl |
Morion | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.540 - 1.550 | Quartz |
Nephrite | 2.90 - 3.10 | 6.0 Mohs | 1.600 - 1.641 | Jade |
Onyx | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.531 - 1.539 | Quartz |
Opal | 1.98 - 2.25 | 5.5 - 6.5 Mohs | 1.440 - 1.460 | Opal |
Orthoclase | 2.55 - 2.76 | 6.0 - 6.5 Mohs | 1.518 - 1.526 | Feldspar |
Peridot | 3.22 - 3.45 | 7.0 Mohs | 1.635 - 1.690 | Peridot |
Peristerite | 2.55 - 2.76 | 6.0 - 6.5 Mohs | 1.560 - 1.572 | Feldspar |
Praziolite | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.540 - 1.550 | Quartz |
Pyrope | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.730 - 1.760 | Garnet |
Pyrope-Almandine | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.730 - 1.760 | Garnet |
Pyrope-Spessartine | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.730 - 1.760 | Garnet |
Quartz | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.544 - 1.553 | Quartz |
Red Beryl | 2.63 - 2.91 | 7.5 - 8.0 Mohs | 1.570 - 1.598 | Beryl |
Rhodolite | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.740 - 1.770 | Garnet |
Rock Crystal | 2.65 | 7.0 Mohs | 2.000 | Quartz |
Rose Quartz | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.540 - 1.550 | Quartz |
Rubellite | 3.03 - 3.25 | 7.0 - 7.5 Mohs | 1.610 - 1.640 | Tourmaline |
Rubicelle | 3.58 - 4.06 | 8.0 Mohs | 1.712 - 1.717 | Spinel |
Ruby | 3.96 - 4.05 | 9.0 Mohs | 1.757 - 1.779 | Corundum |
Sapphire | 3.96 - 4.05 | 9.0 Mohs | 1.757 - 1.779 | Corundum |
Sapphire Spinel | 3.58 - 4.06 | 8.0 Mohs | 1.712 - 1.747 | Spinel |
Siberite | 3.03 - 3.25 | 7.0 - 7.5 Mohs | 1.625-1.675 | Tourmaline |
Smoky Quartz | 2.65 | 7.0 Mohs | 1.540 - 1.550 | Quartz |
Spessartine | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.790 - 1.810 | Garnet |
Spinel | 3.58 - 4.06 | 8.0 Mohs | 1.712 - 1.717 | Spinel |
Sunstone | 2.55 - 2.76 | 6.0 - 6.5 Mohs | 1.560 - 1.572 | Feldspar |
Topaz | 3.50 - 3.60 | 8.0 Mohs | 1.607 - 1.627 | Topaz |
Topazolite | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.880 - 1.940 | Garnet |
Tourmaline | 3.03 - 3.25 | 7.0 - 7.5 Mohs | 1.603 - 1.655 | Tourmaline |
Tsavorite | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.739 - 1.744 | Garnet |
Turquoise | 2.60 - 2.80 | 5.0 - 6.0 Mohs | 1.610 - 1.650 | Turquoise |
Uvarovite | 3.50 - 4.30 | 6.5 - 7.5 Mohs | 1.740 - 1.870 | Garnet |
Verdilite | 3.03 - 3.25 | 7.0 - 7.5 Mohs | 1.612-1.638 | Tourmaline |
Water Opal | 1.98 - 2.25 | 5.5 - 6.5 Mohs | 1.440 - 1.460 | Opal |
White Opal | 1.98 - 2.25 | 5.5 - 6.5 Mohs | 1.440 - 1.460 | Opal |
Zircon | 4.60 - 4.70 | 7.5 Mohs | 1.777 - 1.987 | Zircon |
Nguồn: http://www.csgnetwork.com/gemchar.html
Tên khoáng vật : Grossularite garnet
Độ cứng Mohs :7
Chiết suất :1.74
Tỉ trọng :3.61
Độ cứng Mohs :7
Chiết suất :1.74
Tỉ trọng :3.61
Trọng lượng : 5.02 ct
Kích cỡ (mm) : L 10.6 x W 9.0 x D 6.48
Chất lượng đá quý, chưa xử lý
Kích cỡ (mm) : L 10.6 x W 9.0 x D 6.48
Chất lượng đá quý, chưa xử lý
Viên Garnet màu xanh là khá mới này được phát hiện trong công viên quốc gia Tsavo của Kenia, hy vọng là sẽ ngày càng được ưa chuộng.
Câu chuyện về viên đá qúy này bắt đầu khi Tiffany&Co. phát hiện ra nó trong công viên quốc gia Tsavo của Kenia vào năm 1968 dưới cái tên “tsavorit”. Người ta đã hiểu ít nhiều rằng tất cả Garnet đều có màu đỏ, từ khi những viên tiêu biểu cho loại này được tìm thấy có màu đỏ nhạt giống như màu rhodolite và almandite, nhưng còn có những viên Garnet màu xanh lá cây như loại này nữa. Với màu emerald, màu xanh là của ngọc tsavorit là do có sự xuất hiện của yếu tố khoáng vanadi và crôm.
Với chỉ số khúc xạ là 1,74, gần bằng sapphire, ngọc tsavorit có một vẻ rực sáng rất đẹp, và độ cứng của nó là 7, bằng thạch anh khiến cho nó có đặc tính tuyệt vời của một viên đá quý. Ngọc tsavorit cần chỉnh sửa lại để có vẻ đẹp hài hòa của các mặt khắc với màu xanh lá, vàng và đen. Nhìn chung đá quý thường bị mất độ trong suốt và xuất hiện màu hơi đen đen như kiểu màu của nó bị sẫm hơn, nhưng là bởi vì kích thước to lớn của những viên đá này mà thôi. Viên ngọc tsavorit có độ màu số 7 này có sự trong suốt cao và tỏa vẻ rực rỡ mạnh mẽ cho dù màu của nó hơi sẫm. Ngược lại, có những viên tsavorit có khả năng chiếu sáng rực rỡ và thế hiện một vẻ quyến rũ lấp lánh như pha lê thậm chí chỉ ở độ màu 3.
So sánh với các loại đá quý khác, tsavorit ít bị hấp thu, và nó dễ bị dầu hoặc polime thấm vào giống như emerald. Các tinh thể được khai thác từ lòng đất, chỉ có một phần tsavorit có giá trị được mài dũa và giữ lại. Sau khi nguyên liệu được định dạng, có thể hình ovan hoặc hình bát giác, phần đỉnh sẽ được kẹp chặt lại , còn phần nhô ra sẽ được bào cạnh và mài bóng, tạo nên một viên ngọc tsavorit đẹp hoàn hảo.
Chỉ trong vòng 30 năm từ khi tsavorit lần đầu xuất hiện như một viên đá quý, và số lượng sản xuất của nó rất hạn chế, vì vậy người ta biết đến nó không nhiều. Xét tới vẻ đẹp của ngọc tsavorit và các tính chất như một viên đá quý, nhu cầu của nó có thể tăng rất nhanh chóng trong tương lai. Những viên đá quý có đặc điểm hiếm thấy như thế không phải thường xuyên mà tìm thấy được.
Chỉ có Garnet có màu đỏ nhạt mới chứa khoáng rhodolit, almandit, and pirop, và khác loại so với đá garnet xanh. Bức ảnh dưới đây chụp một bộ trâm với dạng đá garnet xanh khác, đó là demantoit.
Garnet xuất hiện với rất nhiều màu sắc, trừ màu xanh. 100 năm trước, các dạng phong phú của garnet tạo nên và chiếm hơn một nửa những sản phẩm được trưng bày trên cửa sổ của những cửa hàng trang sức ở Châu Âu. Ngày nay, nhiều loại đá quý đều đã được xử lý nhiệt những quá trình xử lý lâu dài, nhưng những viên garnet, cùng với kim cương, alexandrite, ngọc mắt mèo chrysoberyl, và peridot chưa qua xử lý-là những viên đá quý có chất lượng và tuyệt đẹp.
Demantoid Garnet
Demantoid là viên garnet xanh, cũng lấp lánh như kim cương, được khai thác ở vùng núi Ural của nước Nga từ những năm 1860. Trong những ngày đó, những viên đá quý này phổ biến ở Châu Âu và Mỹ, nhưng quá trình khai thác đã tạm ngừng lại trong những năm 1917 như một kết quả của cách mạng Nga. Sự khai thác dần dần phục hồi từ quá trình cải tổ kinh tế Soviet cuối những năm 1980. Một số những viên demantoid cũ tái gia nhập thị trường qua những cuộc bán đấu giá, và đạt mức giá hơn $ 10,000 cho mỗi carat. So với tsavorite, màu sắc của demantoid là màu vàng đậm. Trong tất cả những loại đá quý truyền thống, chỉ demantoid có độ tán sắc mạnh hơn kim cương. Sự tán sắc mạnh này chính là nguồn gốc vẻ đẹp độc đáo của garnet. Demantoid cũng có chỉ số khúc xạ khá cao của năm 1875. Những nguồn demantoid garnet khác gồm: Italy, và Tây nam Châu Phi.
Mandarin Garnet
Một trong số hàng trăm viên garnet màu phong phú ấy chính là viên với màu vỏ quýt, xuất hiện lần đầu trên thị trường vào năm 1992. Những viên garnet màu vỏ quýt này được khai thác ở vùng Tây Bắc Nambia ở Châu Phi, nơi màu những nguyên liệu thô đặc trưng xuất hiện như những tinh thể 24 mặt, xếp từ 2 tới 25 milimet ( khoảng tầm .08 đến .98 inch). Bức hình chỉ ra một viên garnet trong suốt đặc biệt với màu vàng vỏ quýt. Khi nhìn dưới kính lúp 10 độ, vẻ ngoài với nhiều đường vân sóng, như những thể vùi, có thể thấy được trong cả viên đá, một đặc tính điển hình của loại nguyên liệu này.
Pyrope Garnet
Khoáng chất garnet pyrope có ở cả kích cỡ nhỏ.
Trang sức đã cực kỳ phổ biến trong gia cấp tư sản của Châu Âu thế kỷ 19. Họ thường mang những viên Pyrope Garnet nhỏ có màu đỏ rực lửa, nhưng hầu hết những nguyên liệu thô có màu đen tối, vì vậy nên để cải thiện điều đó họ đã cắt những viên đá sao cho có mặt bàn thật lớn cùng với cái đáy nông để viên đá không quá tối. Tỉnh Czech của Bohemia là nguồn cung cấp chính pyrope từ đầu thế kỷ 16 cho tới tận cuối thế kỷ 19.
Đánh giá chất lượng
Tsavorite chất lượng đá quý thì có độ trong cao, đặc biệt hấp dẫn là sự phản chiếu của các tông màu xanh ở một viên ở cấp độ màu 4 đến 6, và mức độ đẹp giữa A và S. Chất lượng đá quý của một viên lớn hơn 3 carat thì rất đắt vì nó có số lượng sản xuất giới hạn. Điều này ngược với một viên Almadite 10 carat màu đỏ đậm , cũng là một loại của garnet, có thể tìm thấy.
Có sự khác biệt về văn hóa và con người cũng như sự so sánh giữa nơi mà độ tối cao hơn (tông màu 5, hoặc 6), hay sáng hơn (3 hoặc 4), nhưng đó là sự bắt buộc đối với cấp độ màu để xứng đáng làm nên món đồ trang sức. Các viên đá với vẻ đẹp cấp S sẽ cho thấy vẻ lấp lánh tuyệt vời. Nếu nhiều người thích hơn tông màu 3, thì đòi hỏi nhu cầu cho những viên đá này cũng cao hơn , dẫn tới việc làm tăng mức độ hiếm cho chúng. Phạm vi của 3 vùng chất lượng không phải là tuyệt đối, và sẽ có nhiều thay đổi theo thời gian.
Subscribe to:
Posts (Atom)